Hình ảnh, thông số kỹ thuật ✅ Subaru WRX 2023.✅ Subaru WRX 2023 có ✅ giá bán bao nhiêu trong tháng 12/2024? ✅ Xe có mấy phiên bản? Đặt hàng bao lâu thì có xe?
Giới thiệu Subaru WRX
Subaru WRX là một chiếc xe thể thao, nhỏ gọn dẫn động bốn bánh do hãng xe Subaru Motor – Nhật Bản sản xuất. Ban đầu Subaru WRX được sản xuất dựa trên nền tảng của Subaru Impreza và tham gia Giải vô địch đua xe thế giới năm 1992. Đến năm 2014, dòng WRX đã được tách ra khỏi Impreza với một kiểu dáng thân xe khác, không có kiểu dáng thân xe hatchback / wagon.
Subaru WRX là mẫu sedan thể thao nằm ở phân khúc riêng so với các sedan hạng C trên thị trường hiện nay và kén người mua. Subaru WRX sedan được bán chính hãng tại Việt Nam vào năm 2014 với giá 1.5 tỷ đồng.
Subaru WRX sedan thế hệ mới
Subaru WRX 2023 thuộc thế hệ thứ 5 hoàn toàn mới của mẫu xe này và được lấy cảm hứng từ khái niệm Viziv Performance 2017 được tinh chỉnh, mang đến kiểu dáng đẹp hơn, bắt mắt hơn nhưng mạnh mẽ hơn.
Subaru WRX Wagon 2023
Subaru WRX thế hệ thứ 5 hoàn toàn mới chính thức ra mắt thị trường Việt Nam tại Triển lãm Ô tô VMS 2022 tại TP HCM diễn ra từ ngày 26-10 đến ngày 30-10-2022 với 2 cấu hình ngoại thất sedan và Wagon. Đối thủ cạnh tranh của Subaru WRX tại Việt Nam là Honda Civic Type R.
Subaru WRX 2023 có giá bán bao nhiêu trong tháng 12/2024? Đặt hàng bao lâu thì có xe?
Từ ngày 17-06-2022, Subaru Việt Nam đã bắt đầu cho nhận đặt cọc mẫu xe Subaru WRX thế hệ 5 hoàn toàn mới với 2 cấu hình được bán ra Subaru WRX và Subaru WRX Wagon tương ứng với 4 phiên bản.
Bảng giá Subaru WRX các phiên bản cập nhật tháng 12/2024
Phiên bản | Hình ảnh | Giá bán |
Subaru WRX 2.4 MT | 1,999 tỷ đồng | |
Subaru WRX 2.4 CVT Eyesight | 2,069 tỷ đồng | |
Subaru WRX Wagon 2.4 CVT GT-S Eyesight | 2,079 tỷ đồng |
Ngoại thất Subaru WRX
Cả hai phiên bản Subaru WRX và Subaru WRX Wagon đều sử dụng khung gầm toàn cầu Subaru (SGP) với kết cấu khung trong liền mạch, sử dụng các vật liệu kết dính mới giúp cải thiện
độ cứng vững của chiếc xe
.
Phần đầu xe Subaru WRXSubaru WRX có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt 4.670×1.825×1.465 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.675 mm. Tương tự với các mẫu xe khác của Subaru thì WRX có ngoại thất không quá hào nhoáng. Lưới tản nhiệt kích thước lớn hình lục giác và hốc ở cản trước thiết kế dạng tổ ong.
Cận cảnh đèn chiếu sáng Subaru WRX thế hệ mớiCụm đèn pha LED hình dáng “mắt diều hâu” trông sắc sảo hơn bản tiền nhiệm, có thể điều chỉnh góc chiếu. Khe hút gió trên nắp ca-pô giúp tản nhiệt động cơ vẫn tiếp tục được hiện diện. Đèn sương mù LED được bố trí trong hốc 2 bên đầu xe.
Phần thân xe WRX sedanPhần thân xe được thiết kế lao về phía trước. Phiên bản Subaru WRX có phần ốp nhựa màu đen xung quanh xe trong khi bản Wagon được làm trơn. Vòm bánh xe góc cạnh trên bản WRX. Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập tự động.
Phần hông xe WRX SedanNhìn từ phía sau trông WRX “cơ bắp” hơn so với các bản tiền nhiệm. Hệ thống xả kép thể thao, tấm khuếch tán lớn. Đèn hậu LED được thiết kế dạng kẹp hình chữ C.
Phần đuôi xe Subaru WRXVề cơ bản thì cấu hình WRX và WRX Wagon có nhiều điểm tương đồng nhưng vẫn sở hữu những nét cá tính riêng biệt. Với WRX trung thành nguồn gốc từ đường đua rally thì WRX Wagon lại định hình là một chiếc xe tourer thể thao sang trọng.
Nội thất Subaru WRX
Khoang lái Subaru WRXNội thất Subaru WRX 2023 được thiết kế giống với các mẫu xe Subaru ra mắt trong thời gian gần đây. Cabin được trang bị công nghệ, tính năng hiện đại và sang trọng hơn so với phiên bản tiền nhiệm. Nội thất được trang trí bằng da Alcantara.
Nội thất khoang lái WRXVô lăng 3 chấu bọc da kiểu D-cắt, tích hợp nhiều phím chức năng. Màn hình thông tin giải trí đặt dọc kích thước 11.6 inch hỗ trợ kết nối Apple Carplay, Android Auto. Cụm đồng hồ kỹ thuật số có kích thước 12.3 inch.
Thiết kế vô lăngVô lăng chỉnh điện 4 hướng, hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập. Cửa gió điều hòa cho hàng ghế thứ 2 tích hợp các cổng sạc.Màn hình thông tin giải trí.
Trung tâm điều khiểnTrung tâm điều khiển thiết kế tinh giản, cần số nhỏ bọc da, phanh tay điện tử là trang bị tiêu chuẩn.
Các nút chức năng ở táp piHàng ghế thứ 2Ghế ngồi thiết kế thể thao, bọc da cao cấp được trang trí khâu bằng chỉ đỏ. Tựa đầu phía trước có thể điều chỉnh độ cao. Ghế lái chỉnh điện 10 hướng. Ngoài phiên bản MT ra, tất cả các phiên bản đều được trang bị gói công nghệ an toàn EyeSight của Subaru.
Động cơ, an toàn Subaru WRX
Subaru WRX 2023 sở hữu động cơ Boxer máy xăng, tăng áp, phun xăng trực tiếp, 4 xy lanh 2.4 lít thay cho động cơ 2.0 lít như bản tiền nhiệm. Động cơ sản sinh ra công suất tối đa 275 mã lực tại 5.600 vòng/ phút và mô men xoắn cực đại đạt 350 Nm tại dải vòng tua 2000-5200 vòng/ phút. Tùy chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số CVT và hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian S-AWD. Tốc độ đạt tối đa 215 km/h.WRX có 3 chế độ lái Comfort, Normal và Sport.
Xe được trang bị hệ thống hỗ trợ lái và an toàn như:- Chống bó phanh ABS- Phân phối lực phanh điện tử EBD- Giữ phanh tự động- Hỗ trợ phanh BA- Hệ thống hỗ trợ lái Eyesight X- Camera 360 độ- Cảnh báo giao thông cắt ngang phía trước- Hỗ trợ lái khẩn cấp- Kiểm soát hành trình thích ứng liên kết với GPS.
Xem thêm một số hình ảnh ngoại thất, nội thất cấu hình WRX Wagon
Ngoại thất Subaru WRX Wagon
Thông số kỹ thuật WRZ
Thông số | Subaru WRX |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.670×1.825×1.465 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.675 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 135 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.520 |
Động cơ | Động cơ Boxer* 4 xylanh |
Công suất tối đa | 275PS/5600 Rpm |
Mô men xoắn cực đại | 350Nm/2000-5200 Rpm |
Tốc độ tối đa | 215 km/h |
Hộp số tự động | 6 cấp |
Đăng ký lái thử
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.